chiêm tinh | đt. Xem sao đoán vận-mạng. |
chiêm tinh | đgt. Xem sao trên trời mà đoán định được số mệnh từng con người hoặc mọi việc sẽ xẩy ra trong đời sống của con người: nhà chiêm tinh o thuật chiêm tinh. |
chiêm tinh | đgt (H: chiêm: xem; tinh: sao) Xem sao mà đoán việc đời: Trong thời trung cổ, ở phương Tây có nhiều người làm nghề chiêm tinh. |
chiêm tinh | đt. Xem, nhìn sao trên trời mà xét nghiệm. // Khoa chiêm-tinh: Xt. chiêm-tinh thuật. Thầy chiêm-tinh. Bản chiêm-tinh. |
Khi vua Lê Thái Tông mở rộng kinh thành và muốn biến vùng đất phía nam thành một trung tâm văn hóa , tâm linh mới của kinh thành với quần thể gồm : Văn Miếu , Đàn Xã Tắc , Đàn Nam Giao , đài chiêm tinh (Khâm Thiên)... đã ra chỉ dụ lấy một phần đất của làng Kim Liên. |
1018 Thuyết âm dương : ở đây là chỉ quan niệm của các nhà chiêm tinh thuật số cho rằng người chết phải chọn ngày , chọn giờ để chôn , nếu không được ngày giờ lành , sẽ có thể gây ra tai họa cho người sống. |
Người thiên về chiêm tinh lại bảo cuộc tử nạn đã được dự báo từ nghìn năm trước. |
Viên Thiên Cương (không rõ năm sinh , năm mất) là nhà thiên văn học , nhà cchiêm tinh, tiên tri , tướng số , phong thủy nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc. |
Trong cchiêm tinhhọc hay thuật xem tướng , ngón út tượng trưng cho sao Thủy hành tinh đại diện cho sự thông minh , sáng suốt , lí luận. |
Tai Ấn Độ và Trung Quốc , trước đây các nhà cchiêm tinhhọc quan niệm , nốt ruồi được xem là manh mối về số phận ngay từ giai đoạn bào thai được hình thành và bị tác động từ các hành tinh. |
* Từ tham khảo:
- chiêm to tẽ, mùa nhẻ con
- chiêm treo mùa đuối
- chiêm trở đôi, mùa dôi trở
- chiêm von lấy đòn mà gánh, mùa von tung cánh mà bay
- chiêm xấp xới, mùa đợi nhau
- chiêm xúc vào xúc ra, mùa hong qua vài nắng