cháu | dt. Vai và tiếng gọi những con của con mình trở xuống và con những người ngang vai mình trong thân hay ngoài thân: Con ai là chẳng giống cha, Cháu ai là chẳng giống bà giống ông. Con một cháu bầy; con cháu lối xóm (CD). // đdt. Tiếng tự-xưng của người nhỏ với những người ngang vai cha mẹ mình sắp lên: Dạ, cha cháu đi vắng. |
cháu | - d. 1 Người thuộc một thế hệ sau nhưng không phải là con, trong quan hệ với người thuộc thế hệ trước (có thể dùng để xưng gọi). Hai ông cháu. Cháu ngoại. Cháu gọi bằng chú. Cháu dâu. Cháu lại đây với bà. Cháu năm đời. 2 Từ dùng trong đối thoại để gọi thân mật người coi như hàng cháu của mình, hoặc để tự xưng với người mình kính trọng, coi như bậc ông bà, chú bác của mình. Cháu xin ông tha lỗi. 3 Từ dùng trong đối thoại để chỉ con mình hoặc con người khác, còn nhỏ hoặc còn trẻ, coi như hàng cháu của mình hoặc của người cùng đối thoại với mình. Ông được mấy cháu? |
cháu | dt. 1. Người thuộc thế hệ sau trong gia đình họ hàng nhưng không phải là con và em, trên chắt: hai bà cháu o cháu con ông bác. 2. Người thuộc hàng dưới, thuộc hàng cháu, trong cách xưng gọi thân mật: Bố cháu mời bác sang chơi o bạn của bố cháu. 3. Con mình hoặc con người khác, trong cách xưng gọi thân mật: Các cháu đi vắng hở chị? o Cháu nhà tôi học giỏi lắm. |
cháu | dt 1. Con của con trai hoặc con gái mình: Cụ có tất cả mấy người cháu? 2. Con của anh, em, chị, em mình: Cháu nó lú, chú nó khôn (tng) 3. Con của những người cùng lứa tuổi với mình: Chị ấy chỉ sinh có một cháu. đt 1. Ngôi thứ nhất: Từ dùng để tự xưng với ông, bà, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ, bá, thím hoặc với người hơn tuổí mà mình coi như người trên: Cháu xin phép bà ạ 2. Ngôi thứ hai: Từ dùng để gọi cháu của mình hoặc một thanh niên vào lứa tuổi của cháu mình: Cháu học đến lớp mấy rồi 3. Ngôi thứ ba: Từ chỉ con mình, cháu mình hoặc con cháu người khác: Năm nay cháu lên mấy, bà nhỉ?. |
cháu | dt. 1. Con của con mình, con của anh chị em mình: Cháu nó lú chú nó khôn. Con cậu mà lấy cháu cô, Thóc lúa đầy bồ, giống má nhà ta (C.d). Buồn tênh cháu rể khóc bà. // Cháu gái. Cháu họ. Cháu ngoại. Cháu ruột. Cháu trai. 2. đdt. Đại danh-từ dùng đối với người ít tuổi như bậc cháu mình; đối với người như bậc, ông, cậu, bác mình: Cháu xin ông thứ lỗi, Cháu lại thăm thằng Hai phải không? |
cháu | d. đ. 1. Con của con trai hoặc con gái mình. 2. Con của anh em hoặc chị em mình: Cháu nó lú, chú nó khôn. 3. Con của những người ngang hàng với mình: Bác được mấy cháu rồi? 4. Từ dùng để tự xưng khi mình nói với ông, bà, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ... hoặc với một người ngang hàng với ông, bà, cha, mẹ mình. 5. Từ dùng để gọi cháu mình hoặc những người vào hàng con mình, cháu mình: Các cháu phải ngoan nhé: 6. Từ dùng về ngôi thứ ba để chỉ con mình, cháu mình hoặc con cháu người khác: Năm nay cháu lên mấy, bà nhỉ?. |
cháu | I. Con của con mình;con của anh em chị em mình: Con cha cháu ông. Cháu gọi bằng bác. Văn-liệu: Con độc, cháu đàn. Cháu bà nội, tội bà ngoại. Cháu nó lú, chú nó khôn. Cháu mười đời còn hơn người dưng. Trâu bò gặp ngày phá đỗ, Con cháu được ngày giỗ ông. Buồn tênh cháu rể khóc bà. Con cậu mà lấy cháu cô, Thóc lúa đầy bồ giống má nhà ta. Này chàng Bạc-hạnh cháu nhà (K). Con đàn cháu lũ nối dòng (Chê cóc). Cháu già lại phó trả già (H-Tr). Chắc rằng cháu nối nghiệp ông lệ gì (H-Tr). II. Tiếng người ngoài gọi con mình hoặc mình nói con mình đối với người ngoài: Cháu độ này có chơi không? Thưa cháu vẫn chơi. Văn-liệu: Đoán cung mệnh cháu khen bà phu-nhân (Nh-đ-m). |
Bà Thân mừng lòng , khen thêm con : Được cái cháu cũng chịu khó và dễ bảo. |
Giữa lúc đó , bà Thân đủng đỉnh trả lời : " Cái đó là tuỳ ý cháu. |
Bà hoa tay , trợn mắt , bĩu môi : Người ta thần thế đáo để đấy ! Bà Thân rụt rè trả lời : Vâng , tôi cũng nghe đồn ông phán bên ấy mạnh cánh lắm ; để rồi tôi cố khuyên cháu. |
Nhưng đằng này cụ lại hòng nhờ về sau , tưởng nên cho ccháusang là hơn. |
Ví dụ như về sau này duyên số không se lại thì ccháuTrác cũng mở mắt thêm. |
Bà Tuân cũng mời theo một câu để lấy lòng : Hay cụ ở lại xơi cơm rồi chiều hãy cho ccháuvề. |
* Từ tham khảo:
- cháu bá cháu dì tù tì lấy nhau
- cháu chắt
- cháu đích tôn
- cháu giống con dòng
- cháuhư tại bà
- cháu lú có chú nó khôn