cậy nhờ | đt. C/g. Nhờ-cậy, xin người giúp giùm: Tuy quen lâu chớ tôi chưa hề cậy-nhờ anh việc gì mà!. |
cậy nhờ | đt. Xt. Nhờ cậy. |
Anh đi súng ở tay ai Sao không quay lại bắn loài thú chung Anh xem bao kẻ anh hùng Kìa ông đội Cấn , đội Cong dạo này Hô quân ra cứu đồng bào Súng Tây ông lại bắn vào đầu Tây Tiếng tăm lừng lẫy đó đây Sử xanh ghi mãi những ngày vẻ vang Anh ơi duyên phận lỡ làng Xin anh để tiếng phi thường cho em Ước gì kẻ lạ người quen Gần xa nhắc đến chồng em anh hùng Thu đông lệ nhỏ đôi dòng Anh ơi , em ngỏ tấm lòng cùng anh Anh đi Tây bỏ lại một bầy con dại Đứa dắt đứa bồng thảm hại anh ơi Phần thời ruộng khô , phần thời mạ úa , em biết cùng ai cậy nhờ. |
Chàng là con trai thứ mấy trong nhà Mà chàng ăn nói mặn mà có duyên Cái miệng chàng cười như cánh hoa nhài Như chùm hoa nở , như tai hoa hồng Ước gì được lấy làm chồng Để em làm vợ em trông cậy nhờ. |
Anh làm việc đó theo lời cậy nhờ của ông Phú hoặc bà Phú. |
Chỉ vì trước lúc chết cha dượng đã cậy nhờ Du chăm sóc hai mẹ con Thy. |
Lần này sếp Tổng đã phải cậy nhờ đến những mối quan hệ đặc biệt để giải cứu. |
Không còn cách nào khác , cô phải ccậy nhờsự giúp đỡ của một số người đàn ông si mê cô. |
* Từ tham khảo:
- từ trong trứng nước
- từ trường
- từ trường của dòng điện
- từ trường của Trái Đất
- từ trường xoáy
- từ tụng