cật vấn | đt. Tra-hỏi, hỏi cặn-kẽ từ đầu tới đuôi: Bắt về cật-vấn; Đem cật-vấn. |
cật vấn | - đgt. Hỏi vặn, gặng hỏi cặn kẽ, nghiêm nhặt: lính gác cật vấn người qua lại. |
cật vấn | đgt. Hỏi vặn, gặng hỏi cặn kẽ, nghiêm nhặt: lính gác cật vấn người qua lại. |
cật vấn | đgt (H. cật: hỏi vặn; vấn: hỏi) Hỏi vặn vẹo: Đáp lại những câu cật vấn (Sơn-tùng). |
cật vấn | đt. Hỏi vặn, hỏi những việc khó-khăn; Nht. Chất-vấn: Cật-vấn chính-phủ về vấn-đề tham-chiến. |
cật vấn | Hỏi gặng một cách nghiêm-nhặt cặn-kẽ: Lính canh cửa cật vấn người đi qua lại. |
Ông giáo nhận ra tiếng nói người lính vừa cật vấn mình. |
Ông giáo chưa hết lo âu ,hỏi dồn : Anh nói thế rồi họ còn cật vấn điều gì nữa thôi ? Còn chứ. |
Bị cật vấn , họ bảo đã đi khắp các buôn heo hút nằm sâu trong rừng phía tây để mua muối. |
Một con người vô hình trong ông ngày đêm kiểm tra lại mọi vật liệu đã được chuẩn bị , rồi tính toán việc cần phải làm , rồi hạch sách mình điều này , cật vấn mình điều kia , khiến người cứ bứt rứt không yên. |
Nhưng ở đây , còn hơn là một bỡ ngỡ thông thường , nó là một cật vấn , một ám ảnh : có lẽ sáng tác là một cái gì rất bí mật , người ta có thể tìm kiếm hoài mà vẫn không ra lời giải đáp. |
Khi ccật vấnthầy thì thầy cho biết là do chủ không thành tâm nên không linh ứng. |
* Từ tham khảo:
- câu
- câu
- câu
- câu
- câu
- câu