cắp | đt. Trộm, lấy lén của người không sắp-đặt trước, không dọ đường trước: Ăn cắp, lấy cắp, kẻ cắp (X. Ăn cắp). |
cắp | đt. Cặp, kẹp trong nách; nắm trong tay thả xuôi bên vế: Cắp sách đi học; cắp tay nhau đi. // đt. (R) Ôm, lượm-lặt: Cắp-nắp, cắp-ca cắp-củm. |
cắp | - 1 đgt. 1. Kẹp cánh tay vào nách hoặc bên sườn: cắp sách đến trường. 2. Kẹp chặt bằng móng vuốt, càng, mỏ: Diều cắp gà bị cua cắp. - 2 đgt. Lấy của người khác một cách lén lút, vụng trộm: ăn cắp lấy cắp kẻ cắp. |
cắp | đgt. 1. Kẹp cánh tay vào nách hoặc bên sườn: cắp sách đến trường. 2. Kẹp chặt bằng móng vuốt, càng, mỏ: Diều cắp gà o bị cua cắp. |
cắp | đgt. Lấy của người khác một cách lén lút, vụng trộm: ăn cắp o lấy cắp o kẻ cắp. |
cắp | 1. Kẹp vào giữa cánh tay và cạnh sườn: Một tay thì cắp hoả mai (cd); Những trẻ em cắp sách đến trường (Lê Anh Xuân) 2. Kẹp chặt lại: Có mồm thì cắp, có nắp thì đậy (tng). |
cắp | đt. Kẹp, cặp trong tay, dưới nách; mang, kẹp đi: Ngày ngày cắp nón ra đi, Buôn gì chẳng có bán gì thì không (C. d) |
cắp | đt. Lấy trộm, lấy vụng của người: Kẻ cắp, cắp vặn. // Kẻ cắp. |
cắp | đg. 1. Kẹp vào nách hay bên sườn: Cắp sách đi học. 2. Kẹp chặt lại, đóng kín lại: Có mồm thì cắp, có nắp thì đậy (tng). |
cắp | Để vào nách rồi kẹp cánh tay lại: Cắp sách đi học. Nghĩa rộng là nói kẹp chặt lại như cái kìm: Mèo cắp mỡ. Văn-liệu: Có mồm thì cắp, có nắp thì đậy (T-ng). Ngày ngày cắp nón ra đi, Buôn gì chẳng có bán gì thì không (C-d). |
cắp | Lấy vụng của người: Có gan ăn cắp có gan chịu đòn (T-ng). |
Cái giống nhà mày chỉ quen nghề ăn cắp ! Mới đầu , Trác nghe những câu ấy , lòng tê tái , uất ức , nhưng dần dần nàng thấy như quen tai , và lãnh đạm trước những câu ấy... Nàng cũng chẳng hề cãi lại để tự bênh vực bằng một lý lẽ gì ! Các giá cả ngoài chợ , lúc cao lúc hạ , mợ phán chẳng hề biết đến. |
Ta yêu một người con gái , người ấy... ăn cắp tiền của một cửa hiệu lấy vé tàu đi tìm mình... chắc mình vẫn yêu. |
Mình chỉ hết yêu khi nào cô ta phụ mình hay không dám ăn cắp tiền... Vậy Thu vẫn yêu mình. |
Em là một con đĩ , nhưng anh còn tệ hơn em vì anh là một thằng đi lừa... quá thế nữa... một thằng ăn cắp , nhưng ngồi tù xong là trả được nợ. |
Trương mỉm cười loay hoay lấy mũi giày viết thành chữ xuống đất : Biết là thế nào cũng chết mà còn phải gian giảo , ăn cắp , đi lừa để có cách sống ! Ồ ! Nếu đến nước ấy... Bây giờ mình lấy Nhan làm vợ thì ổn lắm ,miễn là Nhan chịu lấy mình. |
Đánh mãi cũng không chừa được thói ăn cắp của chủ. |
* Từ tham khảo:
- cắp ca cắp củm
- cắp củm
- cắp đít mà chạy
- cắp na cắp nắp
- cắp nắp
- cặp