bún | dt. Thức ăn bằng bột nhồi rồi ép thành sợi dài luộc chín: Bắt bún, ép bún, con bún, vắt bún, yếu như bún. |
bún | - dt. Sợi bột tẻ đã luộc chín dùng làm thức ăn: Mềm như bún (tng). |
bún | dt. Món ăn làm bằng bột gạo tẻ, hình sợi tròn, dài, trắng, nhúng chín: mua cân bún o bún xáo măng o bún riêu cua o mềm như bún. |
bún | dt Sợi bột tẻ đã luộc chín dùng làm thức ăn: Mềm như bún (tng). |
bún | dt. Bột gạo làm thành sợi dùng như thức ăn: Mềm như bún. // Bún Tàu. |
bún | d. Món ăn làm bằng bột gạo tẻ đổ thành những sợi nhỏ luộc chín, rất mềm. |
bún | Bột gạo làm thành từng sợi, dùng làm đồ ăn: Bún chả (bán ăn với chả). Bún riêu (bún ăn với canh riêu). Bún tàu (một thứ bún khô ở bên Tàu, cũng gọi là song-thần). Mềm như bún. Văn-liệu: Hàng bún hàng bánh bày ra, Con mắt thỏm-lẻm trông qua mọi hàng (C-d). |
Không gì bằng đi mười cây số rồi tới nơi được uống một bát nước chè tươi nóng và ăn được một bát bún riêu hơi lên nghi ngút. |
Trúc nói : bún riêu nóng chắc ngon hơn. |
Ngừng một lát , chàng nói tiếp : Có lẽ vì tại phía nầy có cô hàng xinh và có bún riêu ngon. |
Anh có thấy ngon không ? Dũng gật , nhưng thực ra chàng không để ý đến cô hàng và cũng không biết bún riêu có ngon hay không. |
Trúc nhìn mâm cơm nói : Làm gì mà long trọng thế này ? Ra phố huyện mua cho một liễn bún riêu có tiện không ? Loan nói : Em vừa xuống bếp làm lấy để các anh xơi cho ngon. |
Tôi trả lời người đội xếp : Tôi đi từ phố hàng bún. |
* Từ tham khảo:
- bún bò
- bún bò giò heo
- bún bò khô
- bún bò nước
- bún bò nướng
- bún chả