bụm | đt. Hốt, ngửa hai bàn tay và uốn cong ngón lại cho trũng lòng để đựng: Bụm gạo, bụm nước uống // (R) Bịt, dùng một bàn tay đậy lại: Bụm miệng, bụm mũi // dt. Số lượng đựng trong hai bàn tay hoặc vóc to hay bé bằng hai bàn tay bụm lại: Nấu ba bụm gạo; Phải chở đôi ba xe mới hết chớ phải một bụm một nắm chi sao mà mang đi lẹ. |
bụm | I. đgt. 1. Khum hai bàn tay vào để lấy vật rời hay chất lỏng: bụm nước rửa mặt. 2. Chụm hai tay: bụm hai tay làm loa. 3. Chúm miệng, môi: bụm miệng nói cười. 4. Co, nhăn mặt: bụm mặt khóc. II. dt. Lượng chất lỏng, hạt rời đủ trong hai bàn tay bụm: lấy mấy bụm gạo o uống một vài bụm nước suối. |
bụm | dt Lượng vật gì nắm trong hai bàn tay chụm lại: Một bụm gạo. |
bụm | đgt Chụm bàn tay lại để che miệng: Tôi còn đương bụm miệng nhịn cười (Tô-hoài). |
bụm | đt. 1. Chúm bàn tay lại để đựng một vật gì ở giữa lòng; cặp mấy ngón tay che kín lại: Bụm ba bốn quả cam; bụm một đồng bạc. 2. Vật bụm trong tay: Một bụm gạo, một bụm nước. |
bụm | (đph). d. Một nắm, một số lượng vừa nắm trong hai bàn tay chụm lại: Bụm gạo. |
bụm | Cả hai bàn tay cùng xoè ra mà lấy vật gì (tiếng đường trong): Một bụm (hốt trọn trong lòng hai bàn tay). |
Con nào bé thì sau khi đã nghịch chán , chúng tôi bụm nó trong tay mang ra thả xuống mé nước. |
Những bụm cọ đen thẫm , ù ù lộng gió ở vườn hoa sông Lấp gợi trong trí Bính bao nhiêu hình dung quái gở. |
Đường vắng vẻ quá , gió thổi lào xào trong những bụm cọ lù mù , vành trăng lại bị mây đen che đi. |
Nó bụm miệng , len lén nhìn cô y tá , mặt đỏ bừng. |
Khi con làm , các bạn nữ quay mặt đi , các bạn nam bụm miệng cười. |
Vậy mà , hễ thấy anh bộ đội thấp thoáng lội qua dòng suối ở cửa rừng là các o lại bụm miệng cười Như Anh chắc chẳng cười đâu nhỉ/ Như Anh thương cơ Còn các o này cười hoài. |
* Từ tham khảo:
- bun-ke
- bùn
- bùn ao đắp lên bờ
- bùn hoa
- bùn boạt tính
- bùn lầy