bù | đt. Bồi, thêm cho đủ, cho đồng cân: Lấy hơn bù kém, xấu đổi thiếu bù. |
bù | tt. (bạc) Chẵn 10 hay 20, số nút cọng chung ba lá bài-cào, thua tất cả: Bù! chung hết! Bài bù // (B) Bí, không hiểu chi cả về việc nêu ra: Việc đó tôi chịu bù, không hiểu chi ráo. |
bù | tt. Bồng, chơm-bơm, rối bồng lên: Đầu bù tóc rối. |
bù | - 1 dt. đphg 1. Bầu (cây, quả): trồng bù quả bù canh bù. 2. Bầu đựng rượu và các chất lỏng khác, thường làm bằng vỏ quả bầu già: bù rượu. - 2 đgt. 1. Thêm vào cho đủ, cho không còn thiếu hụt: bù tiền dạy bù ngày nghỉ bù lỗ. 2. Cộng thêm một góc hoặc một cung vào một góc hay một cung khác cho tròn 180o: góc 80o bù với góc 100o. - 3 tt. (Đầu tóc) rối, quấn xoắn vào nhau một cách lộn xộn: tóc bù đầu bù tóc rối. |
bù | dt. 1. Bầu (cây, quả): trồng bù o quả bù o canh bù. 2. Bầu đựng rượu và các chất lỏng khác, thường làm bằng vỏ quả bầu già: bù rượu. |
bù | dt. Bọ, bồ: bù hung o bù xít o bù câu o bù cào. |
bù | đgt. 1. Thêm vào cho đủ, cho không còn thiếu hụt: bù tiền o dạy bù ngày nghỉ o bù lỗ. 2. Cộng thêm một góc hoặc một cung vào một góc hay một cung khác cho tròn 1800: góc 800 bù với góc 1000. |
bù | tt. 1. (Đầu tóc) rối, quấn xoắn vào nhau một cách lộn xộn: tóc bù o đầu bù tóc rối. 2. (Đầu óc) rối mù, đến mức như mụ đi, không còn tỉnh táo, sáng suốt: làm việc suốt ngày, bù đầu bù óc. |
bù | tt. Mù tịt, không hiểu, không biết: Việc đó thì chúng tôi bù. |
bù | pht. Vừa: bù làm bù ăn. |
bù | tt Nói tóc xù lên: Đầu bù tóc rối (tng). |
bù | đgt Thêm vào cho đủ, do thiếu thốn hoặc mất mát: Hơn bù kém (tng); Vụ thu bù vụ chiêm mất mùa. trgt Trả lại vì thiếu sót: Nghỉ một tuần, nay phải làm bù. |
bù | tt. Rối, xáo trộn: Đầu bù tóc rối. |
bù | bt. Thêm vào cho đủ: Bù vào chỗ thiếu. Kiếp này chẳng kẻo đền bù mới xuôi (Ng.Du). Khi dang thẳng cánh bù khi cúi, Chiếu đứng không thôi, lại chiếu ngồi (H.x.Hương). // Phần bù. |
bù | đg. Thêm vào cho đủ: Hơn bù kém. |
bù | t. Nói tóc xù lên: Đầu bù tóc rối. |
bù | (đph). t. Nói chơi bài cào mười điểm, kể là thua. |
bù | Thêm vào cho đủ: Hơn bù kém. Xấu đổi thiếu bù. Văn-liệu: Kiếp này chẳng kẻo đền bù mới xuôi (K). Than rằng thiên tứ vạn chung, Chẳng bù những lúc cơm sung cháo dền. |
bù | (Bồng). Đầu tóc rối bồng lên: Đầu bù tóc rối. |
Cứ lo đi. Có thiếu đâu , tao cố bù đậy vào cho |
Rồi bà như muốn khoe là mình nhàn hạ hơn người : Chẳng bù với tôi , sẵn người làm trong nhà , lười lĩnh quen thân , bây giờ động mó đến việc gì là chân tay rời rã , rồi lại nằm đến mấy ngày mới lại hồn. |
Vay tiền bù vào chỗ thiếu rồi lại trở về đi làm như thường , kèm theo một món nợ không bao giờ trả được. |
Mấy hôm nay tôi cố chạy tiền để bù vào nhưng không được , vậy tôi xin vui lòng ngồi vào tù để chuộc tội. |
Sáng hôm sau , tôi sang nhà chị Hiên sớm , thấy chị ngồi dựa vào tường , đầu tóc bù xù , vẻ người mệt mỏi , trên trán có một chỗ sưng tím lên. |
Bỗng thầy nhìn cái đầu bù tóc của Sửu , nghĩ ngay được một câu để che ngượng : Cái mũ ấy mà không ăn cắp của ai thì tao cứ đi đằng đầu. |
* Từ tham khảo:
- bù bịt
- bù cấn
- bù chét lửa
- bù dẻ Bắc Bộ
- bù dẻ lá lông
- bù dẻ lá to