bu | dt. Má, vú, tiếng con gọi mẹ: Bu ơi! Bu con đâu bố? |
bu | dt. Cái bội, giỏ bội, cái giỏ tròn đan thưa, miệng rộng, chụp xuống để nhốt gà vịt: Gà nhốt bu // Cái lồng, cây trúc dài, trên ngọn phình ra như quả cà-na, có lỗ vuông để hái trái trên cao. |
bu | đt. Bâu, đậu, xúm lại đông: Kiến bu, ruồi bu, thiên-hạ bu đen. |
bu | - 1 d. (ph.). Mẹ (chỉ dùng để xưng gọi). - 2 d. Lồng đan bằng tre nứa, gần giống như cái nơm, thường dùng để nhốt gà vịt. Một bu gà. - 3 (ph.). x. bâu2. |
bu | dt. Mẹ: Bu cháu đi chợ o đến đây bu cho kẹo. |
bu | dt. Lồng đan bằng tre, nứa, cao to, như chiếc nơm, dùng để nhốt gia cầm: đan bu nhốt gà |
bu | đgt. Bâu: Ròi bu o Kiến bu đặc. |
bu | dt Thứ lồng đan bằng tre có nhiều chỗ trống dùng để nhốt gà: Có người gánh vào nhà chúng tôi hai cái bu gà (Tô-hoài). |
bu | dt Mẹ (từ dùng ở nông thôn): Bu nó định vay mấy đồng bạc đi xem bói (Ng-hồng). đt Đại từ chỉ mẹ dùng cả ba ngôi: Con trông nhà để bu đi chợ; Bu cho con tiền mua sách; Chị ơi, bu bảo chị đi thăm bà đấy. |
bu | đgt 1. Bậu vào: Ruồi bu đầy đĩa xôi. 2. Xúm lại: Thấy lạ, lũ trẻ con bu đến. |
bu | dt. Chụp đang bằng tre, nứa để nhốt gà vịt. |
bu | dt. (xưa). Mẹ. |
bu | d. Thứ lồng đan bằng tre, trông giống cái nơm, dùng để nhốt gà. |
bu | d. đ. 1. Từ chỉ mẹ ở nông thôn Bắc Bộ. 2. Từ dùng để gọi mẹ hay mẹ xưng với con ở nông thôn. |
bu | đg. Nh. Bâu. Bám, đậu, xúm lại (thường nói về ruồi hay kiến). |
bu | Cái chụp đan bằng tre hay bằng nứa, giống như cái nơm, dùng để nhốt gà, hoặc có khi dùng để chụp những chùm quả ở trên cây. |
bu | (tiếng Bắc-kỳ) tức là u, tiếng gọi mẹ: Bu tôi (mẹ tôi), Bu ơi (mẹ ơi). |
Bìm ngượng quá , cúi mặt , bới tóc mẹ chồng một lúc rồi rứt trứng chấy đưa lên miệng cắn : Gớm ! Đầu bu lắm chấy quá. |
May quá , lúc đó nàng bắt được con chấy to , liền đặt vào lòng bàn tay mẹ chồng , nói để che ngượng : bu nà ! Con chấy kềnh đó nà. |
Lúc nhúc trên phản gỗ không chiếu , ba đứa con đang cùng khóc lóc gọi bu. |
Cái Nhớn vỗ em không nín cũng mếu máo , luôn mồm bảo cái Bé : Mày đi tìm bu về để cho em nó bú. |
Đầu tháng tám , tôi thấy thày chị Sen lên hầu bà Cả lễ mễ mang một cái bu , trong có hai con gà và một con vịt ; u chị Sen thì mang một nải chuối và một buồng cau nói là lấy ở vườn nhà. |
Hai thầy u chị Sen hầu chuyện rất lâu ông bà Cả ; chị Sen ngồi cắn rơm ở thềm nhà dưới , bên cạnh cái bu gà vịt. |
* Từ tham khảo:
- bu-gi
- bu-lông
- bu lu
- bù
- bù
- bù