bợt | tt. Sờn, rách lười-xười: áo bợt bâu. |
bợt | tt. 1. Sờn cũ, sắp rách: Chiếc áo đã bợt. 2. Đã bạc màu, phai màu: Chiếc khăn quàng đỏ đã bợt màu. 3. Nhợt nhạt, trông ốm yếu: mặt xanh bợt o nước da xanh bợt. |
bợt | tt 1. Nói vải hay lụa đã sờn, dễ bục ra: áo cũ đã bợt. 2. Nói màu đã phai: Lá cờ treo lâu đã bợt màu. trgt Không còn tươi như cũ: Nước da trắng bợt. |
bợt | tt. Sởn, gần rách. |
bợt | tt. Trắng dợt. |
bợt | t. 1. Nói vải hay lụa cũ, chạm vào mạnh là bục ra: áo cũ đã bợt. 2. Không giữ dược màu: Cờ đã bợt. |
bợt | Sờn ra: Cái áo bợt ra rồi. |
Tôi ngâm chân vào nước nóng cho đến bợt cả ra để kỳ sạch những móng chân vàng. |
Tôi ngâm chân vào nước nóng cho đến bợt cả ra để kỳ sạch những móng chân vàng. |
"Trước mắt tôi không còn ông hộ pháp nói cười hỉ hả , luôn luôn tràn trề hy vọng nữa , mà là một thầy Văn khác , khí sắc thất thần , mặt sưng chảy , bàn tay đặt trên bàn bợt ra như tay người chết với những cái móng dài tím tái. |
Nhưng lần này thì đôi câu đối giấy hồng điều , gió mưa đã làm bợt màu phẩm mực , ngấn nước phù sa đã phủ kín dòng chữ bằng những vạch bùn ngang dày dặn. |
Hình như năm nay thu nó về sớm hơn mọi kỳ ,phải không hở anh Cử?Mặc phủ ra ngoài chiếc áo the ,ông già sáu mươi vừa cài hết hàng khuy hổ phách nơi tà áo chiếc áo lụa Nguyễn ruộm màu tím than đã bợt ,vừa ngẩng đầu hỏi người con thứ hai đang soạn bộ đồ trà cho cha uống tuần nước buổi sớm mai. |
Tầm bậy ! Y đứng dậy và nếu cô gái không ngửa người ra sau một chút thì y đã ôm xiết cái khuôn mặt đang bợt bạt đó vào ngực mình. |
* Từ tham khảo:
- bợt bạt
- bợt chợt
- Br
- bri-ơ
- brô-ma-tơ-rô-pin
- brô-mua