bộ đồ | dt. Com-lê, nguyên pho đủ các món ăn chịu nhau // thth Quần và áo: Bộ đồ vía, bộ đồ tuýt-xo. |
bộ đồ | - dt. 1. Những dụng cụ cần thiết của một người làm nghề gì: Bộ đồ của thợ mộc 2. Bộ quần áo: Anh ấy mặc bộ đồ bằng da. |
bộ đồ | dt 1. Những dụng cụ cần thiết của một người làm nghề gì: Bộ đồ của thợ mộc. 2. Bộ quần áo: Anh ấy mặc bộ đồ bằng da. |
bộ đồ | d. Bộ quần áo: Bộ đồ nỉ. |
Hai vợ chồng nhìn nhau không nói , nhưng cảm thấy mình như là tiên sống cách biệt cõi trần , lấy cái ấm “cò bay” bằng đồng bạch ra dun nước rồi cầm cái khăn đỏ lau lại bộ đồ trà , pha một ấm trà ướp thuỷ tiên mời nhau uống , trịnh trọng như hai tân khách. |
Cứ vào khoảng mồng mười trở đi , người vợ lại phải thức khuya để quét dọn bàn thờ , bày biện lại mấy bộ đồ trà , mấy bình rượu thuý lục , thuý hồng bày ở trên đầu tủ rồi đem hộp mứt ra rửa , cắt những miếng trang kim để bày dưới những miếng kính ở cơi trầu , rồi ra sân vặn đèn thay nước của từng cốc , uốn lá và lấy những cái tăm tách những cài giò thuỷ tiên ra để cho đừng chạm nhau. |
Ngoài quần áo tù , anh chỉ có mỗi bộ đồ mang theo cũng sờn rách rồi. |
Lúc bấy giờ , từ bên kia đường mới xuất hiện một cô bé mảnh mai mặc bộ đồ lụa màu tím nhạt , tay xách chiếc lẵng nhỏ. |
Cô mặc bộ đồ tím ngát y như màu hoa thạch thảo , tay xách chiếc lẵng nhỏ đung đưa. |
Cô đi bộ , lại mặc bộ đồ giản dị , sơ sài thế kia ! Vậy mà tôi chờ thêm gần hai tiếng đồng hồ nữa cũng không thấy cô bé quay lại. |
* Từ tham khảo:
- đùn đẩy
- đùng đinh
- đủng đa đủng đỉnh
- đuổi đi
- đuổi kịp
- đuy-ra