bộ dạng | dt. Dáng, hình người ở xa hoặc mới trông phớt qua: Bộ-dạng như người nghèo. |
bộ dạng | - d. Cử chỉ và dáng người (nói tổng quát). Trông bộ dạng rất quen. Bộ dạng hớt hơ hớt hải. |
bộ dạng | dt. Dáng người, vẻ bề ngoài: trông bộ dạng quen quen o Bộ dạng như nó thì sướng sao được. |
bộ dạng | dt Vẻ bề ngoài (thường dùng với ý chê): Bộ dạng cậu ấy như thế thì làm gì được. |
bộ dạng | (bộ pháp). dt. Vẻ, cử chỉ bề ngoài: Anh ấy có bộ dạng đáng ghét. |
bộ dạng | Điệu bộ hình dáng. |
Nàng còn nhớ cả bbộ dạng, giọng nói yêu thương của mẹ nữa... Khi đã dặn dò Trác đủ điều , mợ phán đi ra nhà ngoài. |
Nhưng chàng công tủ vẫn đứng trước mặt cô và đối với cô , chàng không có chút gì là tỏ ra bộ dạng lẳng lơ , bỡn cợt , chàng lại gần se sẽ hỏi : Thưa cô , cô có phải là cô Mai , con cụ Tú Ninh Bắc không ? Mai ngước mắt lên nhìn rồi hỏi : Thưa ông , sao ông biết tôi ? Chàng kia cười : Thế ra cô quen tôi rồi ? Tôi là Lộc... Mai vui mừng hỏi : Cậu Lộc , con quan Huyện Kim Anh ? Vâng , chính tôi là Lộc. |
Tôi nhận thấy thầy u chị vẻ mặt không được tươi như lúc đến ; bấy giờ hai tay bỏ không , lễ vật chắc đã được bà Cả nhận cho rồi bộ dạng buồn rầu và thất vọng. |
Nét mặt Thìn thay đổi , mắt lấm lét , bộ dạng lốm thốm khó coi. |
bộ dạng vạm vỡ oai nghi thế nhưng có dám đuổi con mẹ Hai Nhiều đi ở chỗ khác đâu. |
bộ dạng thật là gớm ghiếc : những mảnh vải vá víu của mụ không đủ che tấm thân gầy còm và lở loét. |
* Từ tham khảo:
- bộ dẫn tiến
- bộ dịch pha
- bộ dò âm
- bộ dò lưới
- bộ đảo chiều
- bộ đảo pha