bèo nhèo | tt. Bàu-nhàu, có nhiều lằn xếp lộn-xộn, không thẳng-thớm: Quần áo bèo-nhèo // (B)(lóng) Tiều-tuỵ, thiểu-não, vẻ mặt nhăn-nhó, khó chịu: Thức đêm quá, cái mặt bèo-nhèo. |
bèo nhèo | tt. Mềm nhũn, nhão, bầy nhầy: miếng thịt bèo nhèo. 2. Nhõng nhẽo, hay quấy khóc, vòi vĩnh, gây cảm giác khó chịu: Thằng bé bèo nhèo đòi ăn suốt ngày. |
bèo nhèo | tt 1. Nói miếng thịt bầy nhầy và mềm nhũn: Sao lại mua miếng thịt bèo nhèo thế này?. 2. Nói trẻ em hay vòi, hay quấy: Người mẹ đã vất vả, đứa con lại bèo nhèo. |
bèo nhèo | tt. Mềm, bầy-nhầy; không thẳng-thóm: áo quần bèo-nhèo. |
bèo nhèo | t. 1. Nói chỗ thịt có mỡ bầy nhầy và mềm nhũn. 2. Nói trẻ con quấy rầy vòi vĩnh. Trẻ bèo nhèo đòi ăn suốt ngày. |
bèo nhèo | Nhỏ mọn và bầy-nhầy, mềm nhũn. |
Ai mới thực sự là chủ của cái bàn đã gãy mất một chân đó ? Con heo nái vú viếc bèo nhèo này là của ai ? Cái bình trà sứt vòi lăn lóc nơi gốc gạo là của ông Ất hay của bà Giáp ? Lại thêm việc cứu đói cần kíp trong lúc tiếng trống quân phủ bên kia cầu Phụng Ngọc cứ đổ từng hồi nhắc nhở hoặc dậm dọa ! Khối lượng công việc chồng chất cả lên vai hai thanh niên chủ chốt của toán nghĩa quân tiền phương là Mẫm và Huệ. |
Quần áo chị bèo nhèo thế kia ! Có khác ai đâu ? An cãi lại : Còn Thọ Hương tóc tai dã dượi , lưng áo ướt cả , cũng như chị mà thôi. |
* Từ tham khảo:
- bèo nổi mây chìm
- bèo nước gặp nhau
- bèo nước duyên may
- bèo nước hợp tan
- bèo nước lênh đênh
- bèoong