bể ái | dt. Niềm yêu-thương rộng lớn: Nguồn ân bể ái. |
bể ái | dt. Tình yêu, tình ái chứa chan như biển cả: bể ái nguồn ân (tng.). |
bể ái | dt. Tình-ái chan-chứa như bể: Xá chi chút phận bèo mây. Làm cho bể ái khi đầy, khi vơi (Ng-Du). |
bể ái | d. Tình yêu sâu rộng và sóng gió. Vẻ chi chút phận bèo mây, Làm cho bể ái khi đầy khi vơi (K). |
bể ái | Lòng tình-ái chứa-chan như bể: Xá chi chút phận bèo mây, Làm cho bể ái khi đầy khi vơi (K). |
Bà Án xét từ ngôn ngữ , cử chỉ cho chí tính nết vui cười cặp mắt nghĩ ngợi viển vông của con thì bà biết ngay rằng con đương đắm đuối trong bể ái. |
Rồi Xuân Hương cất giọng đọc : Êm ái chiều xuân tới Khán đài Lâng lâng chẳng bợn chút trần ai Ba hồi chiêu mộ chuông gầm sóng Một vũng tang thương nước lộn trời bể ái nghìn trùng khôn tát cạn Nguồn ân trăm trượng dễ khơi vơi Nào nào cực lạc là đâu tá Cực lạc là đây chín rõ mười. |
Những mong bể ái giong thuyền , Sao bỗng làng tiên trở gót. |
Nhân tâu trình các tội như sau : Kẻ kia ghẹo vợ người , dâm con người , tội nên xử thế nàỏ Đức vua nói : Đó là vì hắn đắm chìm trong bể ái , nên lấy nước sôi rửa ruột để cho tình dục không sinh. |
* Từ tham khảo:
- bể ái nguồn ân
- bể bạc
- bể bạc non vàng
- bể bạc rừng vàng
- bể bầu
- bể biếc dâu xanh