bập | trt. Phêu, trôi nổi, lưng-chừng, không chắc nơi: Bập-bềnh, bập-bều // Tiếng phát ra ở môi, ở trống, ở những vật mềm hoặc xốp: Chém bập một nhát. |
bập | dt. Bẹ của một số cây: bập dừa o bập chuối. |
bập | I. đgt. 1. Chém hoặc bổ ngập sâu vào một cách nhanh mạnh: Con dao bập vào thân cây o Lưỡi cuốc bập sâu vào đất. 2. Mắc vào, sa vào những chuyện không hay một cách chóng vánh: bập vào cờ bạc o bập vào rượu chè. II. tt. Tiếng của vật có lưỡi sắc nhọn ngập sâu vào vật gì: chém đánh bập một cái. |
bập | đgt. Mím môi hút, rít từng hơi thuốc: bập điếu thuốc o bập hơi thuốc lào. |
bập | tt. Giập nát: sắp đặt cẩn thận kẻo bập hết chuối. |
bập | đgt Mắc phải một việc không hay: Anh ta bập vào một trường hợp rất khó. trgt Nói nhát chém nhanh và sâu: Chém bập vào cây chuối. |
bập | dt. Đâm bằng dao: Bập vào lưng năm lát to. |
bập | th. I. Từ tượng thanh biểu thị tiếng nhát dao chém nhanh và sâu vào một cái gì. Chém bập một nhát vào cây chuối. II. đg. 1. Chém nhanh và sâu vào một cái gì. 2. Mắc phải. Bập vào việc rắc rối, gỡ mãi không ra. |
bập | Nói về vết dao vết dùi ở ngoài đâm vào nhanh và sâu: Chém đánh bập một cái. |
bập | 1. Dùng để nói bập-bập. 2. Dùng để nói bập-bẹ. 3. Dùng để nói bập-bùng. 4. Dùng để nói bập-bồng. |
Từ đứa con trai lớn 15 , 16 tuổi cho tới đứa lên ba , lên bốn mới bbậpbẹ biết nói đều học được những câu đó cả. |
Hàng họ có khá không ? Sao độ rầy tôi không gặp ông ? Người kia đứng thẳng lên , hấp háy cố nhìn tôi bằng cặp mắt gần tàn ánh sáng như ngọn đèn cạn dầu bập bùng chực tắt. |
Thằng Lãng không chịu rời tay ông giáo , bíu lấy vạt tơi lá của cha tò mò nhìn ánh đuốc bập bùng khi mờ khi tỏ cũng quên cả sợ. |
Một bó đuốc lớn cháy bập bùng trước cửa , nhưng lạ lùng là quán không có người. |
Từ phía sau ngọn đuốc bập bùng , Chinh nói vọng xuống : Không có ai cả. |
Chinh cầm đèn trở ra , ánh sáng bập bùng giữa khuya đủ soi một nụ cười ngạo nghễ. |
* Từ tham khảo:
- bập bà bập bềnh
- bập bà bập bõm
- bập bà bập bùng
- bập bạp
- bập bẹ
- bập bẹ như trẻ lên ba