âm luật | dt. (nhạc): Luật âm-thanh, quy-luật về giọng cao thấp áp-dụng cho thơ, phú, bài hát. |
âm luật | dt. Quy tắc tổ chức âm thanh và sử dụng nhịp điệu trong âm nhạc, thơ ca. |
âm luật | dt (H. âm: tiếng; luật: luật lệ) Qui tắc sắp đặt âm thanh trong thơ, trong nhạc: Bài thơ chặt chẽ về âm luật. |
âm luật | dt. Luật về thơ phú hay ca-nhạc: Về thơ Tàu đến đời Đường mới có âm-luật nhứt-định. |
âm luật | d. Qui cách làm thơ có vần, có điệu. |
âm luật | Vần dịp về thơ phú hay là ca-nhạc: Nghề văn thơ đến đời Đường mới câu thúc về âm-luật. Sư-Khoáng là một tay giỏi về âm-luật ở đời Xuân-Thu. |
Lịnh Huynh ngày trước là người sành âm luật lắm kia mà , bài hát nào ngài viết ra cũng được ngoài giáo phường tranh nhau truyền tụng , thì con hát nhà ngài dĩ nhiên là phải giỏi rồi. |
Cậu Năm là người có chữ nên cậu ngờ rằng điệu hát cô Dó mang máng như lối trong giáo phường đọc phú và nhiều khúc thì lại có cái âm luật xốc vác của thơ cổ phong năm chữ ngâm bằng một giọng bi tráng khê nồng của người khách hiệp gặp đường cùng. |
Sái nữ : là nàng Sái Diệm , con gái Sái Ung đời Hán , có văn tài và hiểu âm luật , làm ra 18 khúc hát Hồ già. |
Chuyện nghiệp oan của Đào Thị Ả danh kỹ ở Từ Sơn (1) là Đào Thị , tiểu tự Hàn Than , thông hiểu âm luật và chữ nghĩa. |
Vua trán dô mặt rồng , tay dài quá gối , sáng suốt thần võ , trí tuệ hiếu nhân , nước lớn sợ , nước nhỏ mến , thần giúp người theo , thông âm luật , chế ca nhạc , dân được giàu đông , mình được thái bình , là vua giỏi của triều Lý. |
* Từ tham khảo:
- âm lượng
- âm lượng kế
- âm mạch
- âm mao
- âm môn
- âm môn