âm ấm | trt. Hơi ấm, nhiệt-độ giữa mát và ấm: Nước âm-ấm; rờ trán nghe âm-ấm. |
âm ấm | - tt. x. ấm |
âm ấm | tt. 1. Hơi ấm: sờ vào trán thấy âm ấm. 2. Có cảm giác ấm lên một chút trong lòng: ăn bát cơm nóng thấy âm ấm trong người. |
âm ấm | tt Hơi nóng một chút: Cháu nó âm ấm đầu. |
âm ấm | t. Hơi ấm, hơi nóng một ít: Âm ấm đầu. |
Trúc nhìn cô bé con bạn nàng và chắc là nó chưa đến tuổi hiểu , nên mỉm cười nói luôn : Quả na suốt ngày phơi nắng , nhưng mùi na âm ấm và thơm phảng phất như môi một người yêu. |
Nhìn mấy quả na , Dũng nhớ lại câu nói của Trúc : Những mùi na âm ấm và thơm như môi người yêu. |
Một mùi âm ấm bốc lên , hơi nóng của ban ngày lẫn mùi cát bụi quen thuộc quá , khiến chị em Liên tưởng là mùi riêng của đất , của quê hương này. |
Chợ đã vãn : những người đàn bà gồng gánh sắp ra về , trên mặt đất đầy những rác bẩn , những vỏ dưa , những lá gói : một cái mùi âm ấm bốc lên , cái mùi đặc biệt , hình như lẫn mùi đất , mùi ẩm , và mùi rác đốt. |
Mãi đến khi không thể đứng dậy được và có lẽ đã xa lắm rồi , không ai còn đuổi được , nó mới nằm lại chỗ đống cỏ gà , cỏ gấu nhà ai đốt dở từ hôm nào , không còn lửa nhưng tro vẫn âm ấm. |
Lấy nước từ tối hôm qua còn âm ấm ở trong phích lau qua người cho con và cho nó ngủ , anh mới đi đun nước rót vào ấm để cho nguội cho vào chai và đổ vào phích , giặt giũ quần áo của hai bố con , xách thêm mấy xô nước đổ vào phuy , cho con gà ăn và uống nước. |
* Từ tham khảo:
- âm ba
- âm bài
- âm ban
- âm bản
- âm bao
- âm bất túc