áo rộng | dt. áo kích và hai tay thật rộng, thường là màu xanh mặc trong đại-lễ // áo tang vải thưa, kích và tay thật rộng, mặc ngoài cái áo chẹt (trảm-thôi) trong khi cúng và đưa cha mẹ tới mộ phần. |
áo rộng | dt. áo thụng |
áo rộng | dt Từ Nam-bộ chỉ áo thụng: Mặc áo rộng để đi tế. |
Bỗng tôi thấy... rõ ràng , tôi thấy in trên sương mù một cái hình người đàn bà mặc áo rộng đứng dang tay. |
Chàng lại gần , hỏi Tuyết : Có việc gì không ? Giọng từ tốn , Tuyết khẽ đáp : Cảm ơn ông... em có sao đâu ! Thấy Tuyết gầy gò trong bộ quần áo rộng thênh thang và rét run đứng không được vững. |
Gia đình ông giáo mau chóng nhận ra rằng kiểu quần áo khác thường họ mang từ kinh về đã chia cách họ với dân làng , từ cái cổ đứng , ống tay áo rộng và dài , cho đến cách kết khuy , xẻ nách. |
Ống tay áo rộng cho thuận lợi việc đồng áng. |
Tía nuôi tôi không đáp , chỉ lắc đầu nói : Thật là hết biết ! Tôi cũng chịu cái thằng bé này ! Anh đứng bên mé vũng nước trao cho tôi một bộ quần áo , bảo tôi mặc tạm vào cho ấm , chứ nó " không được vừa và đẹp lắm đâu "... Tôi như bơi trong bộ quần áo rộng thùng thình , dày cộp vì muối nhiều nước mặn và vá không biết bao nhiêu là mụn vải. |
Thế rồi ông cụ già đội nón tu lờ phát mạnh cửa tay áo rộng ra đi ; mấy con chó mực vẫn không sủa lấy một tiếng nào. |
* Từ tham khảo:
- áo song khai
- áo sô
- áo sơ mi
- áo tang
- áo tắm
- áo tế