ánh | C/g. ảnh, hoặc căn-hành, nhánh củ gừng, củ rịềng, củ nhỏ còn dính với củ cái. |
ánh | Tia, vệt, vầng sáng do mặt trời hoặc lừa phát ra hoặc do kim loại bóng láng phản-chiếu bởi lửa hoặc mặt trời: ánh nắng, ánh đèn, ánh-sáng của mái thiếc. |
ánh | đt. ửng, nổi, phản-chiếu: Nước ánh lên như rọi đường cho ghe thuyền. |
ánh | I. dt. Những tia sáng do vật phát ra hoặc phản chiếu lại: ánh trăng o ánh đèn o ánh hoàng hôn. II. tt. Có sức phản chiếu mạnh tạo nên ánh sáng lóng lánh: Nước sơn rất ánh o ánh sáng. III. đgt. (Tia sáng) phát ra, phản chiếu mạnh: Mặt nước ánh lên dưới trăng o Đôi mắt ánh lên niềm hi vợng. |
ánh | dt. Nhánh con của một số loại củ: ánh tỏi o ánh khoai sọ. |
ánh | dt Tia sáng do một vật phát ra: Lá cờ lấp lánh trong ánh hoàng hôn (NgHTưởng); Cặm cụi làm việc dưới ánh đèn dầu hôi. |
ánh | đgt Phát ra tia sáng hoặc phản chiếu tia sáng: Mặt nước ánh lên dưới bóng trăng. |
ánh | dt. Tia sáng của vật gì chiếu ra như mặt trời, đèn v.v..: ánh hồng tía rắc hạt châu trên lá (Th. Lữ). ánh hào quang chan chói ngất lưu-ly (H.m.Tử). // ánh kim-loại. |
ánh | d. 1. Tia sáng do một vật phát ra: Ánh đèn le lói. đg. 2. Phát ra tia sáng hoặc phản chiếu tia sáng: Mặt nước chiếu lên dưới ánh trăng. |
ánh | Tia sáng soi vào trong nhà: Lồng màn vẻ trắng ánh đèn sắc tươi (Nh-đ-m). |
Trác đem nong gạo ra sân đón ánh trăng cho dễ dàng , và khỏi phải thắp đèn , đỡ tốn dầu. |
Nắng nhạt lan rải trên khu vườn ; ánh sáng dìu dịu như chiếu qua miếng kính ráp. |
Mỗi lúc luồng gió thổi , bóng và ánh sáng như đùa giỡn nhau. |
ánh nắng mỗi lúc một chói lọi. |
Tôi thò đầu ra cửa nhìn thẳng trước mặt , nhưng đêm ấy , sương mù đầy trời , không nhìn rõ gì cả , chỉ một màu trắng xoá dưới ánh hai cái đèn ở đầu toa. |
* Từ tham khảo:
- ánh hồng
- ánh kim
- ánh lệ ba hoa
- ánh ỏi
- ánh sáng