ăn mày | đt. Kẻ ăn xin, hành-khất, người tật-nguyền, nghèo, đói, sống về nghề đi xin từng người, từng nhà // (B) Cầu-khẩn, xin-xỏ: Ăn mày từng xu; ăn mày lộc Phật, lộc Thánh; ăn mày tình yêu. |
ăn mày | - đgt. 1. Đi xin để sống: Đói cơm, rách áo, hoá ra ăn mày (cd) 2. Nói khiêm tốn một sự cầu xin: Ăn mày cửa Phật. |
ăn mày | I. đgt. 1. Đi lang thang xin người khác bố thí cho để sống: xách bị đi ăn mày o Bố mẹ chết sớm, không nơi nương tựa anh em phải dắt nhau đi ăn mày. 2. Cầu xin thánh Phật ban phát cho: ăn mày cửa Phật. II. dt. Người ăn mày. |
ăn mày | đgt 1. Đi xin để sống: Đói cơm, rách áo, hoá ra ăn mày (cd). 2. Nói khiêm tốn một sự cầu xin: Ăn mày cửa Phật. |
ăn mày | đt. 1. Xin ăn khi đói: Chẳng phải ăn đong, chẳng phải vay. Trời cho có phúc được ăn mày (V.d). 2. Cầu khẩn, xin xỏ một cách hèn-hạ: Quì-luỵ để ăn-mày một chức tước. |
ăn mày | đg. 1. Đi xin để sống vì nghèo đói. 2. Cầu xin phúc lộc của thần thánh: Ăn mày cửa Phật. |
ăn mày | 1.Khi đói phải xin người ta mà ăn: Kẻ ăn-mày. 2. Cầu xin phần phúc phần lộc ở cửa Phật, cửa thánh: Ăn-mày lộc phật, ăn-mày lộc thánh. Văn-liệu: Ăn-mày quen ngõ. Ăn-mày hoàn bị gậy. Ăn-mày cầm tinh bị gậy. Ăn-mày đánh đổ cầu ao. Ăn-mày không tày giữ bị. Ăn-mày lại nài xôi gấc. Ăn-mày đòi xôi gấc, ăn chực đòi bánh chưng. Chẳng phải ăn đong chẳng phải vay, Trời cho có phúc được ăn-mày (Th-c). |
Trong khi Trúc đi lại săn sóc để khỏi nghĩ ngợi thì Dũng vẫn đứng yên , hai tay buông thõng xuống , bàn tay nắm chặt lại , đương cố nghĩ xem vì cớ sao cảnh đời Tạo đối với chàng lại buồn hơn cái chết của Tạo , cái chết đường chết chợ , khốn nạn như cái chết của một kẻ ăn mày... Dũng nhớ đến cái câu ông chủ đồn điền nói lúc nãy : Đến lúc chết , ông ấy vẫn vui vẻ như thường. |
Tôi nghĩ thầm : “Không phải ăn mày lành nghề”. |
Ông ạ , con mẹ Phúc Hoà Ðường nó lại nhiếc tôi sao không kiếm việc mà làm , đi ăn mày thế này không biết nhục à ? Con mẹ Phúc Hoà Ðường ở phố Ninh Lãng có phải không bà ? Phải đấy ông ạ. |
Anh trông thân thể em nay Ăn cắp khoẻ chạy , ăn mày khoẻ kêu. |
Áo rách vai vá hoài vá huỷ Sao em có chồng chẳng nghĩ đến anh ? Áo sồng gậy trúc nhởn nhơ Tràng hạt đeo cổ lồng lờ quàng vai Kêu van quá đứa ăn mày Tu hành hồ dễ mấy người trực tâm. |
ăn mày là ai ? Ăn mày là ta Đói cơm rách áo hoá ra ăn mày. |
* Từ tham khảo:
- ăn mày ăn nhặt
- ăn mày cầm tinh bi gậy
- ăn mày chả tày giữ bị
- ăn mày cướp xôi
- ăn mày đánh đổ cầu ao
- ăn mày đòi mặc áo gấm