ăn mặn | đt. Món ăn nêm mặn: Ai ăn mặn nấy khát nước (tng.). // Ăn cá thịt, không ăn chay: Ăn mặn nói ngay, ăn chay nói vạy (tng.). |
ăn mặn | đgt. 1. (Cuộc vui có tổ chức) ăn uống, chứ không phải chỉ có bánh ngọt thuốc nước: liên hoan ăn mặn. 2. ăn cơm với thức ăn cá thịt chứ không phải ăn chay: ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nôi dối (tng.). |
ăn mặn | đgt 1. ăn thức ăn tra nhiều mắm muối: Chồng thích ăn nhạt, vợ lại thích ăn mặn. 2. Không ăn chay: Ăn mặn nói ngay, hơn ăn chay nói dối (tng). |
ăn mặn | đt. 1. Ăn thức-ăn có nhiều muối hay nước mắm hay ăn cá thịt nhiều hơn phần cơm. 2. Ăn cá-thịt, trái với ăn chay: Ăn-mặn nói ngay, ăn-chay nói dối (T.ng). |
ăn mặn | đg. 1. Ăn những thức ăn tra nhiều mắm muối. 2. Ăn thịt cá, trái với ăn chay. |
ăn mặn | 1. Ăn đồ ăn tra nhiều mắm muối, hay là ăn nhiều đồ ăn: Thằng bé này hay ăn mặn. 2. Ăn đồ cá thịt, trái với tiếng ăn chay: Ăn mặn nói ngay hơn ăn chay nói dối (T-ng). |
Ông quen ăn mặn nên dùng vài bữa cho biết mùi , chứ ông ăn mãi cơm chay thế nào được. |
Mai gạt đi , nói không nên ăn mặn ở trong chùa. |
ăn mặn uống nước đỏ da Nằm đất nằm cát cho ma nó hờn. |
Biết tay ăn mặn thì chừa Đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày. |
Sư theo phái Hoan Lạc Phật , không phải kiêng ăn mặn và… đàn bà. |
Chú trước vốn là tín đồ Hòa Hảo , mới cắt tóc và ăn mặn hai năm nay. |
* Từ tham khảo:
- ăn mặn khát nước
- ăn mặn nói ngay, hơn ăn chay nói dối
- ăn mận trả đào
- ăn mật trả gừng
- ăn miếng chả, trả miếng nem
- ăn miếng ngon chồng con trả người