ăn làm | Nh. Làm ăn. |
ăn làm | đgt Lao động để sinh sống: Ăn làm giỏi, nên thu nhập cao. |
ăn làm | đt. Sinh-sống và làm việc: Độ nầy, anh ăn-làm ra sao? |
ăn làm | đg. Làm nói chung. |
ăn làm | Nói chung về sự làm ăn: Cách ăn làm của nó không thương được. Văn-liệu: Ăn bơ làm biếng. Ăn nên, làm ra. Ăn ra làm có. |
Nàng không cho cách sống ấy là khổ vì ở nhà , nàng còn phải làm lụng vất vả hơn nữa , mà bữa cơm aăn làmgì có đậu kho , hay nước riêu cá , tuy những món đó chỉ là của thừa trong bữa cơm nhà trên bưng xuống. |
ăn làm sao được. |
Một món ăn làm dở , đặt trên bếp lửa. |
Anh về em cũng xin đi Chỉ thương với nhớ quản chi ăn làm. |
Buồn ngủ lại gặp chiếu manh Hay ăn làm biếng gặp anh đứng đường Buồn ngủ lại gặp chiếu manh Vừa khi chồng để , gặp anh giữa đường. |
Chẳng hạn , cửa hàng ăn làm sáu xuất cơm , mỗi xuất một đồng rưỡi mà đặt lên bàn tới mười lăm chai bia. |
* Từ tham khảo:
- ăn làm sao, nói làm sao
- ăn lắm hay no, cho lắm hay phiền
- ăn lắm hết ngon, nói lắm hết lời khôn
- ăn lắm thì nghèo, ngủ nhiều thì khó
- ăn lắm trả nhiều
- ăn lận