an tâm | tht. Yên lòng, không lo ngại: Nói cho ông ấy an-tâm. |
an tâm | - đg. Như yên tâm. |
an tâm | đgt. 1. Yên tâm. 2. Làm cho cõi lòng vắng lặng, yên ổn, không còn bị xao động bởi phiền não, theo quan niệm đạo Phật. |
an tâm | tt (H. an: yên; tâm: lòng) Yên lòng: Xin anh hãy cứ an tâm, trước sau rồi cũng sắt cầm đẹp duyên (cd). |
an tâm | đt. Đành lòng, yên lòng: Xin chàng hãy cứ an-tâm; Trước sau rồi cũng sắt-cầm đẹp duyên. |
an tâm | t. Yên lòng, không có thắc mắc gì: An tâm công tác. |
an tâm | Đành lòng, không lo ngại gì nữa: Xin anh hãy cứ an-tâm, trước sau rồi cũng sắt cầm đẹp duyên (C-d). |
Đến lúc đó Trương mới an tâm. |
Mẹ nàng nghĩ đến việc ấy vẫn áy náy không an tâm ; bà mẹ phần nghĩ đến con , phần nghĩ đến mình nên hai đường chưa dứt. |
Vậy xin ông cứ an tâm và xin ông dùng tạm bữa cơm chay. |
Chỉ khi nào quá mệt nhọc ngủ vùi hoặc bận ra chợ ra đồng khuất mặt , họ mới cảm thấy đôi chút an tâm. |
Dân không sợ thiếu muối nữa thì an tâm làm rẫy. |
Không có Trời thì... không có Trời thì... họ an tâm khi nhắc đi nhắc lại những lời giả thiết đã nhuốm màu sắc tôn giáo , tuy riêng rẽ từng người chưa ai tưởng tượng được hình dạng ông Trời ra sao ! Trong hai năm , đám người xiêu giạt chạy lên Tây Sơn thượng quá đông đảo. |
* Từ tham khảo:
- an tâm lập mệnh
- an-te
- an-ten
- an-ten cần
- an-ten cột
- an-ten dải rộng