ái ân | dt. Tình yêu ân-nghĩa giữa trai và gái: Kể làm sao xiết muôn vàn ái-ân (K). |
ái ân | - I d. Tình thương yêu đằm thắm giữa trai và gái. - II đg. (vch.). Chung sống thành vợ chồng và ăn ở đằm thắm với nhau. |
ái ân | I. dt. Tình yêu thương đằm thắm, mặn nồng của nam nữ: Kể làm sao xiết muôn vàn ái ân (Truyện Kiều). II. đgt. 1. Yêu thương đằm thắm, mặn nồng. 2. Chung sống chăn gối; ăn nằm: chuyện ái ân. |
ái ân | dt (H. ái: yêu; ân: ơn) Tình yêu đằm thắm của đôi nam nữ ái ân là nghĩa rộng thay, vợ chồng há phải một ngày dám quên (Trinh thử). |
ái ân | dt. Tình yêu giữa trai gái: Kể làm xiết muôn vàn ái ân (Ng.Du). |
ái ân | Tình yêu thương đằm thắm giữa trai và gái. |
ái ân | Tình thương yêu nhau, cũng như ái-ân: Kể làm sao xiết muôn vàn ái-ân (K). |
Mấy bông hoa , Loan trông như mấy con mắt dịu dàng nhắc Loan tưởng đến những sự ái ân đầm ấm mà đời nàng thiếu thốn. |
Môi nàng hé mở , tỏ ra vẻ chán nản ghê gớm , ghê tởm cho những đêm ái ân miễn cưỡng. |
Hương thơm từ trên Phật tòa theo gió đưa xuống phảng phất , bao bọc lấy người sư cô , chiều hôm ấy , đem lại cho sư cô những cảm giác mới lạ , gợi trí sư cô nghĩ tới những nỗi ái ân , yêu thương của quãng đời mà sư cô tưởng đã xóa mờ trong trí nhớ. |
Ngoài tiếng nói du dương của Dũng , tiếng gió rì rào trong vườn rậm , nàng mơ màng nghe thấy một tiếng khác thiết tha hơn : đó là tiếng gọi của tình thương yêu không thể dập tắt trong lòng , tiếng gọi của đời tục luỵ , đời ái ân mà trước kia nàng muốn lánh xa. |
Không phải sự lãng mạn ái ân ngoài vòng phu phụ của những cô quá ư tự do đâu. |
Vì thế , luôn mấy hôm , ngoài cuộc ái ân đắm đuối , chàng tận tuỵ chăm chú vào việc dạy học : Nào soạn bài , nào chấm bài. |
* Từ tham khảo:
- ái biệt li khổ
- ái căn
- ái chà
- ái chà chà
- ái chủng
- ái dà