ái | tđ. Tiếng la khi ngộ việc gì xảy đến thình-lình: ái đau! ái chao ôi! ái chà! |
ái | bt. Yêu, thương, mến, tiếc: Sủng-ái, tình-ái, thân-ái... |
ái | - 1 đgt. (H. ái: yêu) Yêu đương: Làm cho bể ái, khi đầy khi vơi (K). - 2 tht. Tiếng thốt ra khi bị đau đột ngột: ái! đau quá!. |
ái | Yêu: ái ân o ái hộ o ái hữu o ái khanh o ái khí o ái lực o ái mộ o ái nữ o ái quần o ái quốc o ái tình o ân ái o bác ái o hoà ái o hũu ái o khả ái o kiêm ái o lệnh ái o luyến ái o nhân ái o phiếm ái o sủng ái o thân ái o tình ái o từ ái o tự ái o tương thân tương ái o ưu ái. |
ái | đgt. Ưa thích, đam mê người và vật, chi thứ năm thuộc mười hai nguyên nhân (nhân duyên) trong cơ chế luân hồi sinh tử của chúng sinh, theo quan niệm đạo Phật. |
ái | tht. Tiếng kêu khi bị đau: Ái! Đau quá! |
ái | đgt (H. ái: yêu) Yêu đương: Làm cho bể ái, khi đầy khi vơi (K). |
ái | tht Tiếng thốt ra khi bị đau đột ngột: ái! đau quá!. |
ái | tht. Tiếng kêu đau hay giựt mình thốt ra: ái, đau mầy. |
ái | dt. Thương-yêu, tình-ái: Thuyền-tình, bể-ái. Nổi-ái, niềm-ân. |
ái | th. Từ dùng để biểu lộ sự đau đớn: Ái! Đau quá. |
ái | Tiếng kêu đau, mạnh hơn tiếng á: ái đau! ái chao ôi!. |
ái | Yêu mến, thương tiếc, thường dùng với tiếng khác như ái mộ, ái ân v.v. |
Nhưng nàng không có can đảm : một là vì lòng tự aái, hai là nàng e khi đã hiểu rõ cả , mẹ nàng lại thành buồn bã. |
Chẳng biết câu ấy nàng nói vì không muốn gây nỗi buồn trong lòng anh , hay vì lòng tự aái. |
Hồi ấy Trương chưa yêu lắm như chàng tưởng , nên thấy công việc về tình ái khó khăn và phiền phức. |
Tuy không thích gì đứa bé , chàng cũng nháy mắt nhìn lại nó để làm thân , ngay lúc ấy chàng nhận thấy mình tầm thường và cuộc ái tình của chàng với Thu cũng tầm thường. |
Chàng mỉm cười : Thế thì mình tự tử thế nào được ? Trương nghĩ nếu làm thế nào rủ được Thu cùng tự tử thì cái chết của hai người sẽ êm ái lắm. |
Ăn xong Trương đi ngủ ngay , đệm chăn ấy sao chàng thấy êm ái thế. |
* Từ tham khảo:
- ái ân
- ái biệt li khổ
- ái căn
- ái chà
- ái chà chà
- ái chủng