ạ | tđ. Tiếng trước câu sực nhớ, hoặc đứng sau câu để làm dịu lời nói: ạ! nó đó sao? Vâng ạ! |
ạ | - trt. Tiếng tỏ ý kính trọng hoặc thân mật khi xưng hô trò chuyện (thường dùng ở cuối câu hoặc sau từ chỉ người nói chuyện với mình): Vâng ạ Em chào thầy ạ Chị ạ, mai em bận mất rồi. |
ạ | trt. Tiếng tỏ ý kính trọng hoặc thân mật khi xưng hô trò chuyện (thường dùng ở cuối câu hoặc sau từ chỉ người nói chuyện với mình): Vâng ạ o Em chào thầy ạ o Chị ạ, mai em bận mất rồi. |
ạ | trt 1. Từ đặt ở cuối câu tỏ sự kính trọng: Con đã mua rồi ạ; Mời cụ vào chơi ạ. 2. Từ đặt sau đại từ ngôi thứ hai, tỏ ý thân mật: Chị ạ, chị nên đi với anh. |
ạ | tht. Tỏ ý kính-trọng: Vâng ạ. |
ạ | tr. Từ đệm ở cuối câu dùng để tỏ ý kính trọng: Con xem rồi ạ. |
ạ | Tiếng đệm ở cuối câu để tỏ ý kính-trọng trong khi thưa gửi: Thưa ông ạ! Vâng ạ!. |
Thấy Trác làm lụng có vẻ mệt nhọc , bà động lòng thương , dịu dàng , âu yếm bảo : Nắng quá thì để đến chiều mát hãy quét con ạ. |
Thấy Trác đặt chiếc cào mạnh quá , bà khẽ nói : Đưa cào nhẹ chứ con ạ , kẻo nó trật gạo ra. |
Nàng thong thả đáp lại : Không nặng đâu mẹ ạ. |
Sao lâu nay không thấy cụ lại chơi ? Bà Thân đưa tay cầm cái bã trầu đã lia ra tới mép , vứt đi ; lấy mùi soa lau mồm cẩn thận , rồi ghé vào tai bà bạn như sắp nói một câu chuyện kín đáo can hệ : Úi chà ! Bận lắm cụ ạ. |
" Đã nhổ xong nước trầu , và lau chùi sạch sẽ hai bên mép , bà Tuân vội cướp lời : Làm lẽ cũng ba , bảy đường làm lẽ , cụ ạ. |
Bà Thân mắng yêu con : Tôi không có tiền mua đường chị aạ. |
* Từ tham khảo:
- ạ ơi
- ác
- ác
- ác
- ác
- ác bá