ai dè | Nh. Ai ngờ. |
ai dè | trgt Không ngờ: Ai dè nó hư thế. |
Anh mến chậu hoa hường , anh dốc lòng dựng xén Ước trồng đặng bén , sớm trổ hương nồng ai dè đâu phải trận gió đông Làm rời hồng rã lục , cho hường lạt hương nồng Dầu anh gan sắt dạ đồng Chia tình cảnh ấy , sao lại không não phiền Anh mong bắt cá chuồn chuồn Khi vui nó lội khi buồn nó bay Chim trời cá nước chi đây Cá lội đằng cá , chuồn bay đằng chuồn Anh mong cho cả gió đông Cho thuyền tới bến , anh trông thấy nàng. |
Bắt giồng trồng mía cò ke ai dè điền chủ mà ve tá điền. |
ai dè một người như vậy mà đã từng làm những việc động trời. |
Thí dụ như lúc lấy gạo ở binh trạm , gạo lụt nên xấu , có cậu lừa lúc chủ nhà cân đong , chạy vào kéo một bì gạo mới , ai dè chủ biết được , vậy là nắm luôn lấy bì gạo mà té tát : Ai cho đồng chí vào khỏ Đồng chí chưa được học điều lệnh à? Cù nhầy mãi , cô ta mới tha cho và còn đe : Lần sau mà thế thì trói vào kho đấỷ Ai trói mới được cơ chứ Câu vô chủ rồi. |
ai dè hái được lá thuốc đó rồi , nó không nhớ đường về nữa. |
Ông thiếu tá tưởng nó xiêu lòng , hạ dây cho nó xuống , biểu nó kêu gọi tụi trong hang lần nữa ai dè nó co chân đá cái micrô văng đi... Ngừng một chút , tên lính tiếp : Nói thiệt với tụi bay , lúc trung úy Xăm rút dao chém , sao tao mắc cỡ hết sức... Trung úy Xăm chém cô ta không chết mà ông bị chấn thương ộc máu coi ghê quá ! Một tên lính chép miệng : Không biết bây giờ chết chưả Ai chết? Cái cô đó đó ! Chết rồi. |
* Từ tham khảo:
- ai điếu
- ai đời
- ai giàu ba họ, ai khó ba đời
- ai hoài
- ai khảo mà xưng
- ai khiến