a , a |
dt. 1. Con chữ thứ nhất của bảng chữ cái tiếng Việt: a thường (a) o viết A hoa (A) o từ A đến Z (từ đầu đến cuối, đủ mọi thứ). 2. Kí hiệu để phân biệt tên gọi: Bên A thanh toán cho bên B o Bảng A gồm 6 đội thi đấu o lớp 6A và 5D. 3. Kí hiệu thứ nhất, được coi là hạng nhất, tốt nhất, trong bảng phân loại thứ tự: được chọn vào học lớp A o sức khoẻ loại A o đội bóng đá hạng A. 4. Kí hiệu dùng để chỉ loại giấy có khổ tiêu chuẩn nhất định, như giấy Al có khổ tiêu chuẩn 594 x 840mm, giấy A2 có khổ tiêu chuẩn 594 x 420 mm, giấy A3 có khổ tiêu chuẩn 297 x 420mm, giấy A4 có khổ tiêu chuẩn 297 x 210mm, giấy A5 có khổ tiêu chuẩn 148 x 210mm: giá sao chụp một trang A4 là hai trăm đồng. |
* Từ tham khảo:
- a
- a
- a
- a
- a