sượng | tt. Chai, không làm sao cho chín, cho mềm được: Đậu sượng, khoai sượng; Rái nấu bao lâu cho hết sượng, Gừng đâm mấy nước cũng còn cay Nh. T // (R) a) Ngượng, mắc-cỡ: Nghe qua phát sượng // b) Vô-duyên, không mềm-mại uyển-chuyển: Sống-sượng, câu văn sượng. |
sượng | - t. 1 Ở trạng thái nấu, nung chưa được thật chín, hoặc do bị kém phẩm chất, không thể nào nấu cho chín mềm được. Bánh luộc còn sượng. Gạch sượng. Khoai sượng. Đậu sượng. 2 Thiếu sự nhuần nhuyễn, sự mềm mại. Câu văn còn sượng. Đoạn múa rất sượng. 3 (kng.). Như ngượng. Nghe nịnh đến phát sượng. |
sượng | tt. 1. Chưa được thật chín, thật mềm sau khi nấu, nung: Bánh chưng luộc còn sượng o khoai sượng o gạch sượng. 2. Thiếu nhuần nhuyễn, mềm mại: Văn viết còn sượng lắm. |
sượng | Ngượng: nghe nịnh đến phát sượng. |
sượng | tt 1. Nói thức ăn như khoai, sắn luộc chưa chín: Sắn còn sượng thế này, ăn sao được. 2. Chưa mềm mại: Lời văn còn sượng. 3. Hơi ngượng: Bị lật tẩy, anh chàng sượng mặt. |
sượng | tt. Nói khoai, đậu vì hư nấu không chín mềm được: Khoai sượng. Ngb. 1. Xấu hổ, như dày cả mặt mày: Ra vào sượng mặt, nói năng ngại điều (Ph. Trần). 2. Không được mềm mại: Câu văn sượng. |
sượng | .- t. 1. Nói thức ăn như khoai, sắn... chưa thực chín, vẫn còn sần sật: Khoai sượng. 2. Chưa chín chắn, vững vàng: Lời văn sượng. |
sượng | .- t. Cảm thấy ngượng ngùng: Nghe họ nói nhảm mà thấy sượng. |
sượng | Không chín dừ: Khoai sượng. Đậu sượng. Đậu sượng. Nghĩa bóng: Nói về cách ăn nói không được chín chắn, mềm-mại: Lời nói sượng. Câu văn sượng. Văn-liệu: Hay gặp bở, dở gặp sượng (T-ng). Sượng-sùng giả ý rụt rè (K). Sượng-sùng khôn cãi lẽ nào cho qua (L-V-T). Ra vào sượng mặt, nói năng ngại điều (Ph-Tr). |
Mợ phán thấy thế hơi susượngùng cho Trác , phải mắng nó : Người ta làm được đến đâu hay đến đấy , còn đâu mày phải làm không được dạy khôn thế ! Trác được " cô " bênh vực cũng sung sướng trong lòng. |
Nhưng tôi giúp gì anh được , các công việc tôi học mấy năm trời vứt đi cả , lệ luật mà tôi nhồi vào óc bấy lâu dùng ở cái xã hội nhân công tổ tạo này thời nay còn được , chứ nó sống ssượnglắm nên quẳng nó đi cho nhẹ óc , trước kia tôi cũng có cái ý nghĩ như anh , nhưng còn mập mờ chưa rõ , là vì sợ người khác , sợ người khác họ chê là tại mình dốt , mình yếu nên không chen được với họ nên mới đâm ra nghĩ như thế. |
Có lẽ Chương cho hoa và tranh là hình ảnh của mỹ nhân chăng ? Hay cô Loan , vị hôn thê tàn nhẫn của chàng , khi xưa thích hoa và tranh ? Chẳng biết vì cớ gì , nhưng học trò còn nhớ một lần , năm mới , đem đến dâng chàng một bó hoa cúc , chàng trả lời một cách sống ssượngrằng nhà chàng không có lọ để cắm. |
Lộc vội đáp : Thưa ông , chính tôi xin ông kể hết sự thực cho tôi nghe , dù sự thực ấy có sống ssượngđi nữa cũng mặc lòng. |
Cháu biết lắm. Không bao giờ cháu ngờ vực cụ , cụ dung thứ cho mấy lời sống ssượngcủa cháu , cụ tức là cái biểu hiện , tức là một người đại diện cho nền luân lý cũ |
Khéo thì chỉ tối nay là... Thấy câu nói của mình quá sống ssượnglàm mặt Hảo tái đi , ông Canh hối hận tiếp luôn : Tôi đã hết sức chữa , nhưng biết làm thế nào... Bệnh nặng rồi mới cho tôi biết. |
* Từ tham khảo:
- sượng mặt
- sượng mẹ bở con
- sượng sàng
- sượng sùng
- sượng sượng
- sượng trân