lễ | dt. Phép-tắc đặt ra để khép mọi người vào một khuôn-khổ cho có trật-tự, nền-nếp đẹp-đẽ giữa xã-hội và đối với người chết hay thánh-thần: Tiên học lễ, hậu học văn // Cuộc cúng-tế: Lễ Hùng-vương, lễ Hưng-đạo-vương // Vật cúng-tế, biếu-xén: Dâng lễ, đi lễ, sính-lễ // Ngày có lễ cúng hay kỷ-niệm: Ăn lễ, nghỉ lễ, lễ lao-động // dt. Vái lạy, xá, chào, cách tỏ lòng thành-kính: Làm lễ, thi lễ, lễ ba lễ. |
lễ | - I. dt. 1. Những nghi thức được tiến hành nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa nào đó: lễ thành hôn lễ bái lễ ca lễ đài lễ đường lễ lạt lễ nhạc lễ phục lễ tang lễ tế lễ trường lễ tục đại lễ hành lễ hiếu lễ hôn lễ nghi lễ quốc lễ tang lễ tế lễ tuần lễ. 2. Những phép tắc phải theo khi tiếp xúc với người khác, biểu thị sự tôn kính: giữ lễ với thầy lễ độ lễ giáo lễ nghi lễ nghĩa lễ phép lễ tiết lễ vật cống lễ sính lễ thất lễ thư lễ vô lễ. 3. Lần vái lạy: lạy ba lễ. II. đgt. 1. Tham dự các nghi thức tôn giáo: đi lễ chùa. 2. Tặng, biếu (người có quyền thế): lễ quan tham lễ. |
lễ | dt. 1. Những nghi thức được tiến hành nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa nào đó: lễ thành hôn o lễ bái o lễ ca o lễ đài o lễ đường o lễ lạt o lễ nhạc o lễ phục o lễ tang o lễ tế o lễ trường o lễ tục o đại lễ o hành lễ o hiếu lễ o hôn lễ o nghi lễ o quốc lễ o tang lễ o tế lễ o tuần lễ. 2. Những phép tắc phải theo khi tiếp xúc với người khác, biểu thị sự tôn kính: giữ lễ với thầy o lễ độ o lễ giáo o lễ nghi o lễ nghĩa o lễ phép o lễ tiết o lễ vật o cống lễ o sính lễ o thất lễ o thư lễ o vô lễ. 3. Lần vái lạy: lạy ba lễ. II. đgt. 1. Tham dự các nghi thức tôn giáo: đi lễ chùa. 2. Tặng, biếu (người có quyền thế): lễ quan o tham lễ. |
lễ | dt 1. Nghi thức, phép tắc phải theo trong sự giao tiếp: Tiên học lễ, hậu học văn (tng). 2. Việc tổ chức nghi thức theo đúng lề lối: Lễ là tảo mộ, hội là đạp thanh (K). 3. Cuộc tổ chức long trọng một việc gì theo phong tục: Lễ cưới; Lễ tang 4. Ngày hội; ngày tết: Được nghỉ lễ. 5. Phẩm vật đem cúng thần thánh hay người chết: Biện dâng một lễ xa đưa tấc thành (K). 8. Tiền bạc lo lót kẻ ăn hối lộ: Tốt lễ dễ van (tng). đgt 1. Chắp tay, cúi đầu, quì xuống để tỏ lòng tôn kính: Lễ thần thánh; Lễ ông vải. 2. Lo lót tiền cho kẻ ăn hối lộ: Đã đưa phong bì lễ lão ấy rồi. |
lễ | 1. dt. Tiền bạc hay đồ vật đem dâng biếu ai: Tốt lễ dễ dâng (T.ng) 2. đt. Chắp tay mà vái lạy, chào cung kính: Lễ bàn thờ tổ tiên. 3. đt. Đem tiền bạc đồ vật mà dâng biếu ai: Ngày trước, mồng năm ngày Tết có lệ đi lễ quan. 4. dt. Phép-tắc phải tuân theo khi thờ cúng tổ-tiên, quỉ thần hay giao-thiệp trong xã-hội; về thiên chúa giáo thì chỉ các phép-tắc đối với Chúa: Thờ thì dễ, giữ lễ thì khó (T.ng) Chưa trao lễ nhạn, mới đầu thiếp canh (Nh.đ.Mai) // Vô lễ. Sách lễ. Xin lễ. Bánh lễ. Lễ cầu hồn. 5. dt. Tổ-chức long-trọng để kỷ-niệm hay hoan hô một người nào, một việc gì: Lễ kỷ-niệm Lê-Thái-Tổ. // Lễ Độc-lập. |
lễ | .- I. đg. 1. Nh. Lạy: Lễ ông vải. 2. Đem tiền của biếu kẻ có quyền thế để nhờ giúp đỡ: Lễ quan. II. d. 1. Vật đem biếu kẻ có quyền thế: Tốt lễ dễ van (tng). 2. Nh. Lễ tiết, ngh.2: Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh (K); Lễ quốc khánh. 3. Hội hè, tết nhất: Hôm nay nghỉ lễ. 4. Cuộc tổ chức long trọng có nhiều người dự để tiến hành một việc gì theo phong tục: Lễ tang; Lễ thành hôn. 5. "Lễ phép" nói tắt: Chú bé này có lễ. |
lễ | 1. Chắp tay mà vái lạy: Lễ ông vải. Lễ Thánh. 2. Đem tiền bạc hay đồ vật mà dâng biếu ai: Đem tiền lễ quan. |
lễ | Tiền bạc hay đồ vật đem dâng biếu ai: Tuỳ tiền biện lễ. Văn-liệu: Lễ như tế sao (T-ng). Một lễ sống bằng đống lễ chết (T-ng). |
lễ | Phép tắc để người ta phải tuân theo khi thờ cúng quỉ-thần và giao-thiệp với xã-hội: Lễ tế thần tế thánh. Ăn ở với nhau cho hợp lễ. Văn-liệu: Lễ bạc tâm thành (T-ng). Thờ thì dễ, giữ lễ thì khó (T-ng). Tốt lễ dễ van (T-ng). Lễ là tảo-mộ, hội là đạp-thanh (K). Nghìn vàng gọi chút lễ thường (K). Chưa trao lễ nhạn, mới đầu thiếp canh (Nh-đ-m). Lễ nghi dàn trước, bác đồng phục sau (K). Phú quí sinh lễ nghĩa (T-ng). |
Bà đưa hai tay lelễhép đỡ lấy chén nước mời lại : Cụ xơi nước , ông phán bà phán xơi nước. |
Và gần một tuần lelễau , mợ bắn tin ngỏ lòng ưng thuận , nhờ mẹ thu xếp hộ việc cưới xin cho chóng xong. |
Thằng nhỏ mang chén nước vào , bà sùng sục súc miệng xong , nhổ toẹt trên thềm nhà , uống hết chỗ nước còn lại rồi lại nói : Mà phải cần có lelễhép , ăn nói cho nhu mì chín chắn , kẻo có ai vào người ta cười dại mặt. |
Ngày nàng mới về , đứa nào cũng lelễhép một điều thưa chị bé , hai điều thưa chị bé , bây giờ cứ sai bảo nàng bằng hai tiếng " con bé " tựa hồ nàng cũng đi làm lẽ với chúng. |
Nàng sụt sịt giòng một , cố giữ lelễhép : Tối hôm qua , " thầy " đưa tôi chiếc áo bảo khâu khuy. |
Không bao giờ nàng nói những câu vô lelễhư thế , nhưng bây giờ thì nàng không còn thiết gì , nàng cũng cứ liều , chẳng cần giữ lễ độ nữa. |
* Từ tham khảo:
- lễ bạc tâm thành
- lễ bái
- lễ bộ
- lễ đài
- lễ độ
- lễ giáo