mắt sắc như dao | Mắt sắc sảo, tinh nhanh, hay đưa đẩy, liếc tình (thường là mắt của phụ nữ): Bởi vì chị vợ ở nhà còn trẻ, mới hai con, cái mắt sắc như dao lại hồng hồng đôi má bỗng nhiên lại sinh ra vắng chồng, của ngon chờ chờ trước mắt, ai mà nhịn được. |
mắt sắc như dao |
|
Cái cỏ mà mọc bên đường Con bò sáng sáng ra đường kiếm ăn Cây cải lá nó quăn quăn Con gà rúc rích ở chân Tam toà Ngọn đèn tươi tốt bằng hoa Mặt anh lại đỏ như hoa mặt trời Ghế mây để xuống anh ngồi Lòng anh thơ thẩn ra chơi vườn đào Con mắt mà sắc hơn dao Trứng gà phơn phớt lòng đào hỡi anh Tre non trong trắng ngoài xanh Gương tàu soi tỏ mặt anh mặt nàng Chỉ ngũ sắc xanh , đỏ , trắng , vàng Bùa yêu ăn phải dạ càng tương tư Cau non năm đợi tháng chờ Ba vuông nhiễu thắm em đội phất phơ trên đầu Con mắt sắc như dao cau Quả cau tiện chũm chào nhau ăn cùng. |
Hồ Xuân Hương liếc đôi mắt sắc như dao cau nhìn bạn , giọng ỡm ờ. |
Một cô con gái mắt sắc như dao cau và lạnh như chất kim , lạnh hơn cái gây gấy của rừng buổi sớm mai dày đặc sương mù. |
Những đêm trốn ra bờ ao , ngồi một mình anh thường thấp thỏm nhớ lại ánh mắt sắc như dao chém của cô gái lớn con ông chủ và những cú nhoẻn cười bất chợt đầy đe dọa đối với riêng anh. |
Ngập ngừng một lúc , tôi bưng cốc nước đến trước mặt bà , bà nhìn tôi bằng một ánh mmắt sắc như dao. |
Cuối cùng , chỉ cần gắn mi giả , bấm mi và chuốt mascara thật dày , bạn thực sự đã sở hữu đôi mmắt sắc như daocau rồi đấy ! |
* Từ tham khảo:
- mắt sắc như dao cau
- mắt thánh tai hiền
- mắt thấy tai nghe
- mắt thứ hai, tai thứ bảy
- mắt to như ốc nhồi
- mắt trắng môi thâm